CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM NHẬP KHẨU

Mỗi sản phẩm mỹ phẩm được công bố trong một Phiếu công bố. Trừ trường hợp Các sản phẩm cùng một chủ sở hữu sản phẩm được đóng dưới tên chung và được bán dưới dạng một bộ sản phẩm, hoặc các sản phẩm cùng tên, cùng dòng sản phẩm có công thức tương tự nhau nhưng có màu sắc hoặc mùi khác nhau thì được phép công bố trong một Phiếu công bố (Ngoại trừ đối với sản phẩm nhuộm tóc, nước hoa công bố riêng cho từng màu, mùi.)
I. Căn cứ pháp lý:
1. Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định về quản lý mỹ phẩm;
2. Hiệp định về hệ thống hòa hợp Asean trong quản lý Mỹ phẩm;
3. Nghị định 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
4. Công văn 6577/QLD-MP năm 2015 cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành;
5. Công văn 1609/QLD-MP  năm 2012 về hướng dẫn phân loại hàng hóa mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm;
6. Công văn số 135/QLD-MP ngày 06/01/2012 của Cục quản lý Dược về việc thực hiện CGMP-ASEAN trong sản xuất mỹ phẩm;
7. Thông tư 277/2016/TT-BTC  quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
II. Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu:
1. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh có mã ngành kinh doanh mỹ phẩm của Công ty chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường Việt Nam. (Mã ngành 4649: Chi tiết kinh doanh bán buôn bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm);
2. Phiếu công bố lưu hành mỹ phẩm (theo mẫu);
3. Letter Of Authorization- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cho thương nhân trong nước nhập khẩu và phân phối sản phẩm; Giấy ủy quyền cần có đầy đủ các nội dung như sau:
– Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên ủy quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì phải nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;

– Tên, địa chỉ của công ty chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường Việt Nam;
– Phạm vi ủy quyền (nêu rõ ủy quyền đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam);
– Nhãn hàng và danh sách tên sản phẩm được ủy quyền;
– Thời hạn ủy quyền;
– Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF- Product information files ) cho công ty chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm tại thị trường Việt Nam.
– Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên ủy quyền.
4. Bản công thức thành phần của các sản phẩm trong đó các thành phần được ghi theo danh pháp quốc tế hoặc tên khoa học đã được công nhận.
5. CFS – Certificate of Free Sale- Giấy chứng nhận lưu hành tự do: Do cơ quan nhà nước phía nước ngoài cấp (với trường hợp nhập khẩu) (trong nội dung CFS cần nêu rõ danh sách sản phẩm, tên, địa chỉ của nhà sản xuất và phân phối sản phẩm, nội dung sản phẩm được phép lưu hành tự do tại thị trường nước sở tại);
6. Bản công thức thành phần (ghi rõ tỉ lệ phần trăm (%))
7. Thông tin về sản phẩm: Dạng sản phẩm (kem mặt lạ, phấn, sản phẩm chống nắng, sản phẩm chống nhăn…); Dạng trình bày (dạng đơn lẻ,dạng một nhóm các màu, dạng các sản phẩm phối hợp trong một bộ sản phẩm hoặc dạng khác); Mục đích sử dụng.
Lưu ý: Thư ủy quyền và CFS cần được chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng 03 tháng và được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt.
III. Hiệu lực của số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.

Trên đây là một số nội dung cơ bản về thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu theo quy định pháp luật hiện hành. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ:
CÔNG TY LUẬT TNHH VLEGAL ĐỒNG KHÁNH
Website: luatdongkhanh.com/ dongkhanhlegal.com

Email: luatdongkhanh@gmail.com
Hotline: 0919 485331/0978 173801

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *