ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU TẠI CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký lần đầu, cụ thể trong trường hợp sau: Tổ chức, cá nhân (i) kinh doanh các nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc phạm vi phải đăng ký theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành; (ii) có sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung để giao dịch với người tiêu dùng và (iii) áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho người tiêu dùng trên phạm vi toàn quốc hoặc từ hai tỉnh trở lên;
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký lại, cụ thể trong trường hợp sau:(i) khi pháp luật thay đổi làm thay đổi nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; hoặc (ii) tổ chức, cá nhân kinh doanh thay đổi nội dung hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
II. DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ PHẢI ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG MẪU
Theo quy định tại Quyết định 02/2012/QĐ-TTg về Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung do Thủ tướng Chính phủ ban hành, Quyết định 35/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-TTg và Quyết định 38/2018/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 35/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-TTg, thì khi cung cấp các hàng hóa, dịch vụ sau bên cung cấp hàng hóa dịch vụ phải thực hiện việc đăng ký hợp đồng mẫu.

TT Hàng hóa, dịch vụ
1 Cung cấp điện sinh hoạt
2 Cung cấp nước sinh hoạt
3 Truyền hình trả tiền
4 Dịch vụ điện thoại cố định mặt đất
5 Dịch vụ thông tin di động mặt đất (hình thức thanh toán: trả sau)
6 Dịch vụ thông tin di động mặt đất (hình thức thanh toán: trả trước)
7 Dịch vụ truy nhập internet
8 Vận chuyển hành khách đường hàng không
9 Vận chuyển hành khách đường sắt
10 Mua bán căn hộ chung cư, các dịch vụ sinh hoạt do đơn vị quản lý khu chung cư cung cấp

 III. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Hồ sơ
Hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung bao gồm:

(i) Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử:
Hồ sơ đăng ký theo phương thức điện tử bao gồm:

– 01 bản scan màu Đơn đăng ký (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công Thương) có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp (có thể tải về từ Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh (sau đây gọi là Cục QLCT);
– 01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo điều kiện giao dịch chung có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp;
– 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
(ii) Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện):
– 01 bản cứng Đơn đăng ký (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 10/2013/TT-BCT) có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp (có thể tải về từ Trang thông tin điện tử của Cục QLCT);

– 01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo điều kiện giao dịch chung có dấu treo và dấu giáp lai của Doanh nghiệp;
– 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận Pháp chế của Văn phòng Cục thực hiện các công việc sau:

– Lập mã số hồ sơ và Phiếu xác nhận, sau đó chuyển Phiếu xác nhận cho Doanh nghiệp theo phương thức Doanh nghiệp nộp hồ sơ;
– Vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Phòng Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (sau đây gọi tắt là Lãnh đạo Phòng);
– Báo cáo bằng thư điện tử cho Cục trưởng và Phó Cục trưởng phụ trách (sau đây gọi tắt là Lãnh đạo Cục).
Thời hạn hoàn thành mục II.2: trong vòng 01 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Doanh nghiệp.
3. Xử lý hồ sơ
Bước 1: Phân công
– Lãnh đạo Phòng ký nhận bàn giao từ Văn phòng và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ (sau đây gọi là Chuyên viên phụ trách);

– Vào sổ tiếp nhận hồ sơ của Phòng, trong sổ ghi rõ thời hạn giải quyết của Chuyên viên phụ trách.
Thời hạn: trong vòng 01 ngày làm việc từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ Văn phòng Cục.
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Chuyên viên phụ trách thực hiện các công việc sau đây:

a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ (kiểm tra về số lượng, các nội dung kê khai tại mẫu đơn và cách đóng dấu quy định tại Mục II.1 nêu trên) hoặc cần bổ sung: soạn công văn của Cục gửi Doanh nghiệp yêu cầu bổ sung hồ sơ trình Lãnh đạo Cục ký, phát hành. Một bản sao công văn được gửi cho bộ phận pháp chế của Văn phòng Cục để theo dõi.
Thời hạn: trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận từ Lãnh đạo Phòng.

Hình thức nộp hồ sơ bổ sung thực hiện theo hướng dẫn tại mục II.2 trên đây (nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc thư điện tử). Văn phòng Cục lập Phiếu xác nhận hồ sơ bổ sung, trong đó tính lại thời hạn tiếp nhận hồ sơ của Cục từ thời điểm Cục nhận được đầy đủ tài liệu bổ sung từ phía Doanh nghiệp.
b)Trường hợp hồ sơ không cần bổ sung: Chuyên viên phụ trách xem xét, xử lý hồ sơ trong phạm vi được quy định tại Điều 13 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP và lập Báo cáo kết quả đánh giá(mẫu 05).
Thời hạn: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi được phân công.

4. Phát hành, đăng tải và lưu hồ sơ
– Phát hành Thông báo và gửi 01 bản cho Doanh nghiệp, 01 bản cho Sở Công Thương nơi có trụ sở chính của Doanh nghiệp; 01 bản cho bộ phận Pháp chế của Văn phòng và 01 bản lưu;

– Đăng tải bản mềm hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã được chấp nhận lên trang thông tin điện tử của Cục;
– Lưu hồ sơ.
Lưu ý: Hướng dẫn sử dụng mẫu văn bản ban hành kèm theo
– Nội dung in đứng: bắt buộc;

– Nội dung in nghiêng: quy định phù hợp với từng hồ sơ đăng ký (ví dụ: nếu doanh nghiệp chỉ đăng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền thì bỏ nội dung “điều kiện giao dịch chung”) và sửa thành kiểu chữ in đứng.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ:
CÔNG TY LUẬT TNHH VLEGAL ĐỒNG KHÁNH
Website: luatdongkhanh.com – dongkhanhlegal.com

Email: luatdongkhanh@gmail.com
Hotline: 0919 485331/0978 173801

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *